Simone Loiodice
Giao diện
| Thông tin cá nhân | |||
|---|---|---|---|
| Ngày sinh | 16 tháng 3, 1989 | ||
| Nơi sinh | Rome, Ý | ||
| Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
| Vị trí | Tiền vệ | ||
| Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
| Năm | Đội | ||
| 2005–2008 | Roma | ||
| 2008–2009 | Rimini | ||
| Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
| Năm | Đội | ST | (BT) |
| 2009–2010 | Rimini | 0 | (0) |
| 2009–2010 | → San Marino (mượn) | 4 | (0) |
| 2010–2012 | San Marino | 53 | (0) |
| 2012–2013 | Mezzocorona | 34 | (1) |
| 2013 | Deruta | 13 | (0) |
| 2014 | Formigine | 10 | (0) |
| 2014 | SS Folgore/Falciano[1] | 2 | (0) |
| 2014– | Ribelle | 29 | (1) |
| Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
| Năm | Đội | ST | (BT) |
| 2004–2005 | U-16 Ý | 5 | (0) |
| 2005 | U-17 Ý | 7 | (0) |
| 2006 | U-19 Ý | 2 | (0) |
| 2006 | U-18 Ý | 1 | (0) |
| *Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia | |||
Simone Loiodice (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1989 ở Rome[2]) là một cầu thủ bóng đá người Ý hiện tại thi đấu cho APD Loops Ribelle.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "S.S. Folgore Calcio – L'Ex San Marino Simone Loiodice". Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
- ^ "UEFA Europa League - Simone Loiodice – UEFA.com". Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
- ^ Career summary by tuttocalciatori.net