Bước tới nội dung

Nguyệt Viên

19°49′8″B 105°49′3″Đ / 19,81889°B 105,8175°Đ / 19.81889; 105.81750
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyệt Viên
Phường
Núi Ngọc bên cầu Hàm Rồng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
Trụ sở UBNDThôn Vĩnh Trị 2
Thành lập16 tháng 6 năm 2025[1]
Địa lý
Tọa độ: 19°49′8″B 105°49′3″Đ / 19,81889°B 105,8175°Đ / 19.81889; 105.81750
Nguyệt Viên trên bản đồ Việt Nam
Nguyệt Viên
Nguyệt Viên
Vị trí phường Nguyệt Viên trên bản đồ Việt Nam
Diện tích22,30 km²[2]
Dân số (2024)
Tổng cộng34.399 người[2]
Mật độ1.543 người/km²
Khác
Mã hành chính15925[3]
Websitenguyetvien.thanhhoa.gov.vn

Nguyệt Viên là một phường thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Phường có diện tích tự nhiên 22,30 km², quy mô dân số năm 2024 là 34.399 người, được chia thành 32 tổ dân phố.

Được thành lập ngày 16 tháng 6 năm 2025 trên cơ sở các phường phía đông bắc của thành phố Thanh Hóa, phường Nguyệt Viên chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Nguyệt Viên nằm ở trung tâm vùng đồng bằng phía đông của tỉnh Thanh Hóa, thuộc tả ngạn sông Mã, có vị trí địa lý:

Phường Nguyệt Viên có diện tích tự nhiên 22,30 km², quy mô dân số năm 2024 là 34.399 người,[2] mật độ dân số đạt 1.543 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới hành chính phường Nguyệt Viên trước đây vốn là các phường thuộc tả ngạn sông Mã, nằm về phía đông bắc của thành phố Thanh Hóa.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, thành phố Thanh Hóa bị giải thể do bỏ cấp huyện; phường Nguyệt Viên được thành lập theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15[1] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 4 phường Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại từng thuộc thành phố Thanh Hóa.

Phường này chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Thanh Hóa.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ đợt vận hành chính quyền địa phương hai cấp tháng 7 năm 2025, phường Nguyệt Viên có 32 tổ dân phố.

Danh sách các tổ dân phố thuộc phường Nguyệt Viên
Tên
1 Long Anh
1 Tào Xuyên
2 Long Anh
2 Tào Xuyên
3 Long Anh
3 Tào Xuyên
4 Long Anh
Tên
4 Tào Xuyên
5 Tào Xuyên
Cát Lợi
Đồng Tiến
Hạnh Phúc
Kiều Tiến
Nghĩa Sơn 1
Tên
Nghĩa Sơn 2
Nguyệt Viên 1
Nguyệt Viên 2
Nguyệt Viên 3
Nhữ Xá 1
Phù Quang
Phượng Đình 1
Tên
Phượng Đình 2
Quan Nội 1
Quan Nội 2
Quan Nội 3
Quang Hải
Sơn Hà
Thành Khang
Tên
Vĩnh Trị 1
Vĩnh Trị 2
Vĩnh Trị 3
Yên Vực 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 16 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025". Cổng Thông tin điện tử Quốc hội. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ a b c Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 25 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 646/NQ-HĐND về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
  3. ^ Thủ tướng Chính phủ (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam" (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2025.