Monte Mor
Giao diện
| Monte Mor | |
|---|---|
| — Thành phố của Brasil — | |
Letreiro da entrada de Monte Mor | |
Vị trí Monte Mor tại São Paulo | |
| Vị trí Monte Mor tại Brasil | |
| Quốc gia | Brasil |
| Bang | São Paulo |
| Vùng đô thị | Campinas |
| Thành phố giáp ranh | Santa Bárbara d'Oeste Capivari Hortolândia Sumaré Indaiatuba |
| Khoảng cách đến thủ phủ bang | 122 km |
| Thành lập | 24 tháng 3 năm 1871 |
| Chính quyền | |
| • Thị trưởng | Rodrigo Maia Santos (PSDB) |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 240,787 km2 (92,968 mi2) |
| Độ cao | 560 m (1,840 ft) |
| Dân số (est. IBGE/2008 [1]) | |
| • Tổng cộng | 45,811 |
| • Mật độ | 191,2/km2 (495/mi2) |
| Tên cư dân | montemorense |
| Mã điện thoại | 19 |
| HDI | 0,783 (PNUD/2000) |
Monte Mor[1] là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º56'48" độ vĩ nam và kinh độ 47º18'57" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 560 m. Dân số năm 2006 là 46.047 người. Đô thị này có diện tích 240,8 km². Monte Mor là một phần của Vùng đô thị Campinas (RMC). Đô thị này cách São Paulo 122 km.
Các giáo khu
[sửa | sửa mã nguồn]- Nossa Senhora do Patrocínio
- Santo Antônio
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
- Mật độ dân số (người/km²): 155,07
- Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 14,08
- Tuổi thọ bình quân (tuổi): 72,20
- Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,08
- Tỷ lệ biết đọc biết viết: 89,59%
- Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,783
- Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,700
- Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,787
- Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,862
Rodovias
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Estimativas da população para 1º de julho de 2008" (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.