Labracinus
Giao diện
| Labracinus | |
|---|---|
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Actinopterygii |
| Bộ (ordo) | Perciformes |
| Họ (familia) | Pseudochromidae |
| Phân họ (subfamilia) | Pseudochrominae |
| Chi (genus) | Labracinus (Schlegel, 1858) |
| Loài | |
3 loài | |
Labracinus là một chi cá biển thuộc họ Cá đạm bì, được xếp vào phân họ Pseudochrominae. Các thành viên trong chi này được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới ở Tây Thái Bình Dương.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 3 loài được ghi nhận trong chi này[1][2]:
- Labracinus atrofasciatus (Herre, 1933)
- Labracinus cyclophthalmus (Müller & Troschel, 1849)
- Labracinus lineatus (Castelnau, 1875)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rainer Froese & Daniel Pauly (2018), Species of Labracinus, FishBase
- ^ Bailly, Nicolas (2014). "Labracinus Schlegel, 1858 ". Cơ sở dữ liệu sinh vật biển