Côn Minh
| Côn Minh 昆明市 | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| — Thành phố cấp địa khu — | |||||||||||||
Kim Mã Bích Kê Môn Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Quốc tế Dianchi Côn Minh | |||||||||||||
| Tên hiệu: Xuân Thành Formerly known as Yunnan-Fu | |||||||||||||
Vị trí của Côn Minh tại Vân Nam | |||||||||||||
| Vị trí tại Trung Quốc | |||||||||||||
| Quốc gia | Trung Quốc | ||||||||||||
| Tỉnh | Vân Nam | ||||||||||||
| Cấp huyện | 14 | ||||||||||||
| Cấp hương | 137 | ||||||||||||
| Settled | k. 279 TCN[cần dẫn nguồn] | ||||||||||||
| Trung tâm hành chính | Trình Cống | ||||||||||||
| Đơn vị hành chính | |||||||||||||
| Chính quyền | |||||||||||||
| • Kiểu | Thành phố cấp địa khu | ||||||||||||
| • Thành phần | Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân Côn Minh | ||||||||||||
| • Bí thư Thành ủy | Lưu Hồng Kiến | ||||||||||||
| • Chủ tịch Đại hội đại biểu nhân dân | Yan Zhengxiao | ||||||||||||
| • Thị trưởng | Liu Jiachen | ||||||||||||
| • Chủ tịch Ủy ban Côn Minh Hội nghị hiệp thương chính trị nhân dân Trung Quốc | Xiong Ruili | ||||||||||||
| Diện tích | |||||||||||||
| • Thành phố cấp địa khu | 21.473 km2 (8,291 mi2) | ||||||||||||
| • Đô thị | 4.013 km2 (1,549 mi2) | ||||||||||||
| • Vùng đô thị | 2.622 km2 (1,012 mi2) | ||||||||||||
| Độ cao | 1.892 m (6,207 ft) | ||||||||||||
| Dân số (2020)[1] | |||||||||||||
| • Thành phố cấp địa khu | 8.460.088 | ||||||||||||
| • Mật độ | 390/km2 (1,000/mi2) | ||||||||||||
| • Đô thị | 5.950.578 | ||||||||||||
| • Mật độ đô thị | 1,500/km2 (3,800/mi2) | ||||||||||||
| • Vùng đô thị | 5.604.310 | ||||||||||||
| • Mật độ vùng đô thị | 2,100/km2 (5,500/mi2) | ||||||||||||
| • Thứ hạng tại Trung Quốc | 16 | ||||||||||||
| GDP[2] | |||||||||||||
| • Thành phố | 754,1 tỷ nhân dân tệ 111,2 tỷ đô la Mỹ | ||||||||||||
| • Bình quân đầu người | 88.193 nhân dân tệ 13.008 đô la Mỹ | ||||||||||||
| Múi giờ | UTC+8 | ||||||||||||
| Postal code | 650000 | ||||||||||||
| Mã điện thoại | 871 | ||||||||||||
| Mã ISO 3166 | CN-YN-01 | ||||||||||||
| Thành phố kết nghĩa | Nairobi, Zürich, Chiang Mai, Denver, Jyväskylä, Antalya, Mandalay, Burnaby, Nancy, Fujisawa, Wagga Wagga, Viêng Chăn, Yangon, Polonnaruwa, Pokhara, Phnôm Pênh, New Plymouth District, Takayama, Schenectady, Olomouc, Kolkata, Grasse, Gazipur, Dietzenbach, Đà Nẵng, Cochabamba, Chittagong, Chauen, Alkmaar, Thành phố Chiang Mai | ||||||||||||
| License plate prefixes | 云A | ||||||||||||
| Khí hậu | Cwb | ||||||||||||
| Website | www | ||||||||||||
| |||||||||||||
| Côn Minh | |||||||||||||||||||||||||||||||||
"Kūnmíng" in Chinese characters | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tiếng Trung | 昆明 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Nghĩa đen | (transcription of an ancient tribal name) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
| Former names | |||||||||||||||
| Yunnan-Fu (former name used during imperial dynasties) | |||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Phồn thể | 雲南府 | ||||||||||||||
| Giản thể | 云南府 | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Côn Minh (tiếng Trung: 昆明; bính âm: Kūnmíng; Wade-Giles: K'un-ming) là thủ phủ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, nằm bờ phía nam của hồ Điền Trì (hồ Côn Minh). Thành phố thường được gọi là Xuân Thành (春城, tức "thành phố mùa xuân"). Thành phố ở độ cao trung bình khoảng 1.892 m so với mực nước biển. Thành phố có 2.400 năm lịch sử, là trung tâm văn hóa, kinh tế, giao thông của tỉnh Vân Nam.
Nguồn gốc tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố có thể được xem có thời gian hình thành năm 279 trước Công nguyên. Năm 765, thành phố Thác Đông (拓东) được thành lập.
Vào thế kỷ 13, Marco Polo đã đến đây và đã viết về vùng đất này trong nhật ký. Thành phố được hoàng đế nhà Nguyên đổi tên thành Côn Minh vào năm 1276.
Vào thế kỷ 14, Côn Minh được nhà Minh chiếm lại và cho xây một bức tường bao quanh thành phố Côn Minh ngày nay. Đây cũng là nơi mà Vĩnh Lịch đế , vị vua cuối cùng của nhà Nam Minh cùng gia quyến đã tự vẫn .
Vào thế kỷ 19, Côn Minh chịu sự kiểm soát của quân nổi loạn dưới sự lãnh đạo của Đỗ Văn Tú (杜文秀) vua của Đại Lý quốc từ 1858 đến 1868. Nhiều thập kỷ sau, Côn Minh bắt đầu chịu ảnh hưởng của phương Tây.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]| Dữ liệu khí hậu của Côn Minh (trung bình vào 1971–2000, cực độ 1951–2010) | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
| Cao kỉ lục °C (°F) | 23.3 (73.9) |
25.6 (78.1) |
28.2 (82.8) |
30.4 (86.7) |
31.5 (88.7) |
31.3 (88.3) |
30.3 (86.5) |
30.3 (86.5) |
30.4 (86.7) |
27.4 (81.3) |
25.3 (77.5) |
25.1 (77.2) |
31.5 (88.7) |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 15.4 (59.7) |
17.2 (63.0) |
20.7 (69.3) |
23.8 (74.8) |
24.4 (75.9) |
24.1 (75.4) |
24.0 (75.2) |
24.1 (75.4) |
22.7 (72.9) |
20.5 (68.9) |
17.5 (63.5) |
15.1 (59.2) |
20.8 (69.4) |
| Trung bình ngày °C (°F) | 8.1 (46.6) |
9.9 (49.8) |
13.2 (55.8) |
16.6 (61.9) |
19.0 (66.2) |
19.9 (67.8) |
19.8 (67.6) |
19.4 (66.9) |
17.8 (64.0) |
15.4 (59.7) |
11.6 (52.9) |
8.2 (46.8) |
14.9 (58.8) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.3 (36.1) |
3.6 (38.5) |
6.4 (43.5) |
10.1 (50.2) |
14.3 (57.7) |
16.7 (62.1) |
16.9 (62.4) |
16.2 (61.2) |
14.6 (58.3) |
11.9 (53.4) |
7.3 (45.1) |
3.1 (37.6) |
10.3 (50.5) |
| Thấp kỉ lục °C (°F) | −5.4 (22.3) |
−2.9 (26.8) |
−5.2 (22.6) |
0.5 (32.9) |
5.5 (41.9) |
9.2 (48.6) |
11.6 (52.9) |
8.8 (47.8) |
6.2 (43.2) |
2.4 (36.3) |
−2.9 (26.8) |
−7.8 (18.0) |
−7.8 (18.0) |
| Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 15.8 (0.62) |
15.8 (0.62) |
19.6 (0.77) |
23.5 (0.93) |
97.4 (3.83) |
180.9 (7.12) |
202.2 (7.96) |
204.0 (8.03) |
119.2 (4.69) |
79.1 (3.11) |
42.4 (1.67) |
11.3 (0.44) |
1.011,3 (39.81) |
| Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.4 | 4.6 | 5.5 | 6.8 | 12.2 | 17.4 | 20.3 | 19.3 | 15.8 | 13.0 | 7.3 | 3.8 | 130.4 |
| Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 68 | 63 | 58 | 59 | 68 | 78 | 83 | 82 | 81 | 79 | 77 | 73 | 72 |
| Số giờ nắng trung bình tháng | 224.5 | 219.6 | 255.4 | 244.8 | 212.2 | 135.0 | 124.3 | 144.9 | 123.5 | 143.7 | 169.8 | 200.0 | 2.197,6 |
| Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc[3] | |||||||||||||
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận: 7
- Thành phố cấp huyện: 1
- Huyện: 6 (3 huyện tự trị)
- Phú Dân
- Nghi Lương
- Tung Minh
- Huyện tự trị dân tộc Di Thạch Lâm
- Huyện tự trị dân tộc Di-Miêu Lộc Khuyến
- Huyện tự trị dân tộc Hồi-Di Tầm Điện
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nền kinh tế của Côn Minh xếp thứ 14 trong các thành phố Trung Quốc năm 1992. Nhiều tuyến đường sắt, và đường bộ đã được xây dựng để nối Côn Minh với Thái Lan, Việt Nam và Lào nhằm giúp Côn Minh có đường ra cảng biển. Côn Minh tham gia tích cực vào Tiểu vùng Mekong mở rộng (bao gồm: Campuchia, Lào, Myanma (Miến Điện), Thái Lan và Việt Nam.
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Hàng không
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay quốc tế Vu Gia Bá (Kunming Wujiaba International Airport; 昆明巫家坝国际机场) nằm cách trung tâm thành phố 7,5 km về phía Nam, là một trong mười sân bay lớn nhất Trung Quốc. Sân bay Vu Gia Bá có các đường bay quốc tế đến nhiều thành phố thuộc châu Á, cũng như các đường bay nội địa và nội tỉnh.
Sân bay quốc tế mới là Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh tại quận Quan Độ, cách trung tâm thành phố Côn Minh 24,5 km, được đưa vào sử dụng vào năm 2011 để thay thế cho Sân bay quốc tế Vu Gia Bá Côn Minh cũ. Khi đưa vào hoạt động nó là sân bay lớn thứ 4 ở Trung Quốc và lọt TOP 80 sân bay lớn nhất Thế giới
Các trường đại học
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại học Vân Nam (Yunnan University, 云南大学) (thành lập năm 1923)
- Đại học Khoa học Công nghệ Côn Minh (Kunming University of Science and Technology, 昆明理工大学)
- Học viện Lâm nghiệp Tây Nam (Southwest Forestry College, 西南林学院)
- Đại học Nông nghiệp Vân Nam (Yunnan Agricultural University, 云南农业大学)
- Đại học Sư phạm Vân Nam (Yunnan Normal University, 云南师范大学)
- Học viện Đông Y Vân Nam (Yunnan University of Traditional Chinese Medicine, 云南中医学院)
- Học viện Tài chính Kinh tế Vân Nam (Yunnan University of Finance and Economics, 云南财贸学院)
- Đại học Y khoa Côn Minh (Kunming Medical University, 昆明医科大学)
- Đại học Côn Minh (Kunming University, 昆明大学)
- Học viện Sư phạm Côn Minh (Kunming Teacher's College, 昆明学院)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "China: Yúnnán (Prefectures, Cities, Districts and Counties) - Population Statistics, Charts and Map".
- ^ 云南省统计局、国家统计局云南调查总队 (tháng 12 năm 2023). 《云南统计年鉴-2023》. China Statistics Press. ISBN 978-7-5037-9653-1.
- ^ "中国气象局 国家气象信息中心" (bằng tiếng Trung). Cục Khí tượng Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
